Trang chủ Chuyên mônĐịa lý Nội dung ôn tập kiểm tra học kỳ 1 – Môn Địa lí 10 (2019-2020)

Nội dung ôn tập kiểm tra học kỳ 1 – Môn Địa lí 10 (2019-2020)

bởi Địa Lý Tổ
50 views

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 10 – HỌC KÌ 1

(NĂM HỌC 2019 – 2020)

 

  1. LÍ THUYẾT

Câu 1: Trình bày sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất.

* Phân bố theo vĩ độ địa lí

  • Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực.
  • Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo đến cực.

* Phân bố theo lục địa và đại dương

  • Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
  • Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.

* Phân bố theo địa hình

  • Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, trung bình cứ 100m giảm 0,6oC
  • Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi sườn núi.

Câu 2: So sánh gió Tây ôn đới và gió Tín phong

          * Khác nhau:

  Gió Tây ôn đới Gió Tín phong
Phạm vi hoạt động Áp cao cận nhiệt (300B, 300N) về áp thấp ôn đới (600B, 600N) Áp cao cận nhiệt (300B, 300N) về áp thấp xích đạo
Hướng thổi Tây Nam: Bán cầu Bắc

Tây Bắc: Bán cầu Nam

Đông Bắc: Bán cầu Bắc

Đông Nam: Bán cầu Nam

Tính chất Độ ẩm cao, có mưa Khô, ít mưa

* Giống nhau: Gió Tây ôn đới và gió Tín phong đều là gió thổi quanh năm.

Câu 3: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.

  • Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm:

+ Miền khí hậu nóng, những nơi địa hình thấp ở vùng ôn đới: mưa là nguồn cấp nước chủ yếu.

+ Miền ôn đới lạnh, núi cao: băng tuyết là nguồn cấp nước chủ yếu.

+ Vùng đất, đá thấm nước: nước ngầm có vai trò quan trọng trong điều hòa chế độ nước sông.

  • Địa thế, thực vật, hồ, đầm:

+ Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng (do độ dốc địa hình).

+ Thực vật và hồ, đầm đều có tác dụng điều hòa dòng chảy, giảm lũ.

Câu 4: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành đất.

– Đá mẹ: cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các tính chất lí, hoá của đất.

– Khí hậu

+ Ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố nhiệt, ẩm: Đá gốc à bị phá hủy à đất

+ Ảnh hưởng gián tiếp qua chuỗi tác động: Khí hậu® thực vật® đất.

– Sinh vật

+ Thực vật: Cung cấp vật chất hữu cơ cho đất, phá huỷ đá.

+ Vi sinh vật: Phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn.

+ Động vật: Góp phần làm thay đổi tính chất của đất.

– Địa hình:

+ Vùng núi: Lớp đất mỏng và bạc màu.

+ Vùng bằng phẳng: Đất màu mỡ.

– Thời gian: Đất có tuổi già nhất ở miền nhiệt đới và cận nhiệt, tuổi trẻ nhất ở cực và ôn đới.

– Con người.

+  Tích cực: nâng cao độ phì, chống xói mòn.

+ Tiêu cực: đất bị xói mòn, bạc màu, mất cấu tượng, gián đoạn hoặc thay đổi hướng phát triển của đất…

Câu 5: Trình bày khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật đai cao và địa ô.

* Quy luật đai cao:

– Khái niệm: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.

– Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao.

– Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao.

* Quy luật địa ô:

– Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh độ.

– Nguyên nhân: Do sự phân bố đất, biển và đại dương.

– Biểu hiện: Sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ.

Câu 6: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố đó.

  1. Đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới:

*  Phân bố dân cư không đều trong không gian.

– Năm 2005 mật độ dân số trung bình của thế giới là 48 người/km2

– Các khu vực dân cư tập trung đông đúc: Tây Âu, Nam Âu, Đông Á, Nam Á, ĐNÁ…

– Các khu vực dân cư thưa thớt: châu Đại Dương, Bắc Phi, Trung Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ…

*  Biến động phân bố dân cư theo thời gian.

– Tỉ trọng dân cư châu Á, châu Mĩ có xu hướng tăng.

– Tỉ trọng dân cư châu Âu và châu Phi có xu hướng giảm.

  1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư.

– Các nhân tố tự nhiên : Khí hậu, nước, địa hình, đất, khoáng sản.

– Các nhân tố kinh tế – xã hội: Phương thức sản xuất, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế…

  1. KỸ NĂNG
  2. Tính giờ trên Trái Đất
  3. 2. Kỹ năng làm việc với bản đồ, biểu đồ
  • Đọc bản đồ dân cư và các đô thị lớn trên thế giới.
  • Xác định một số đới và kiểu khí hậu chính dựa trên các biểu đồ khí hậu.
  1. Tính mật độ dân số

MĐDS = Số người/diện tích     (người/km2)

(lưu ý phép tính này phải làm tròn đến số nguyên dương)

  1. Vẽ biểu đồ cột ghép (cột nhóm)